Thuật ngữ trung tâm trợ giúp của AppsFlyer

A · B · C · D · E · F · G · I · J · K · L · M · N · O · P · Q · R · S · T · U · V · W · X · Y · Z

*Các thuật ngữ đã dịch sẽ được sắp xếp theo bảng chữ cái tiếng Anh.

 

A

Chủ tài khoản

Also, Admin
Primary account user with super-user admin access and permissions to an AppsFlyer account. 
[Article] and [Article]

Quảng cáo

(EN: Ad) AppsFlyer ghi nhận tên của một nội dung sáng tạo được sử dụng để quảng bá sản phẩm, thương hiệu hoặc dịch vụ.

Chi phí quảng cáo

(EN: Ad cost) Số tiền chi cho một quảng cáo. AppsFlyer ghi lại chi phí quảng cáo theo lượt nhấp, API chi phí và tải lên tệp tin CSV. [Bài viết]

Nhóm quảng cáo

(En: Ad group) Chứa một hoặc nhiều quảng cáo có cùng các mục tiêu tương tự (chẳng hạn như các loại sản phẩm hoặc dịch vụ khác nhau). Mỗi chiến dịch bao gồm một hoặc nhiều bộ quảng cáo.
Ví dụ: Google Ads sử dụng chúng để sắp xếp các từ khóa liên quan đến quảng cáo cụ thể.

Phân cấp quảng cáo

(EN: Ad hierarchy) Quảng cáo > Bộ quảng cáo (aka Nhóm quảng cáo) > Chiến dịch > Nguồn truyền thông

Mạng Quảng cáo

(EN: Ad network) Tập hợp các ứng dụng và trang web dưới dạng nguồn truyền thông lưu lượng truy cập cho các nhà quảng cáo. Mạng quảng cáo tổng hợp không gian quảng cáo của nhà phát hành và khớp quảng cáo đó với nhu cầu của nhà quảng cáo. [Bài viết]

Doanh thu Quảng cáo

Doanh thu quảng cáo là tiền ứng dụng tạo ra từ quảng cáo trong ứng dụng. Sử dụng dữ liệu doanh thu quảng cáo trong AppsFlyer để tự động xem ROI của người dùng từ các nguồn truyền thông khác nhau. [Bài viết]

Bộ quảng cáo

(EN: Ad set) Chứa một hoặc nhiều quảng cáo. Các quảng cáo này được sử dụng để xác định nhắm mục tiêu, ngân sách, lịch trình, đấu thầu và sắp xếp quảng cáo.

Chi tiêu quảng cáo

(EN: Ad spend) Số tiền chi cho việc quảng cáo cho một sản phẩm hoặc hoạt động.
Công thức: Doanh thu được tạo bởi quảng cáo / Chi tiêu quảng cáo = Lợi nhuận trên Chi tiêu Quảng cáo (ROAS)
[Bài viết] và [Bài viết]

Loại quảng cáo

(EN: Ad types) Bao gồm: Âm thanh, biểu ngữ, quảng cáo xen kẽ, nội dung có thể phát (xem trước trải nghiệm ứng dụng dạng tương tác), video thưởng (video cung cấp phần thưởng trong ứng dụng để đổi lấy khi xem), nội dung được tài trợ, văn bản và video [Bài viết]

Tích hợp mạng quảng cáo

(EN: Ad-network integration) Quá trình thiết lập mạng quảng cáo với tư cách là đối tác của AppsFlyer cho mục đích ghi nhận và phân bổ. [Bài viết]

Quản trị viên

Also, Account owner
Primary account user with super-user (Admin) access and permissions to an AppsFlyer account.
[Article] and [Article]

Nhà quảng cáo

(EN: Advertiser) aka Nhà tiếp thị aka Chủ sở hữu ứng dụng
Sở hữu một ứng dụng hoặc trang web và quảng cáo/tiếp thị ứng dụng hoặc trang web đó trên nhiều kênh khác nhau để tăng lượt chuyển đổi.

ID quảng cáo

(EN: Advertising ID) aka ID quảng cáo
ID thiết bị người dùng có thể đặt lại được mà xác định bởi HĐH (IDFA, GAID, OAID). Được sử dụng để đo lường mức độ tương tác của người dùng và mức sử dụng ứng dụng.

Adwords

(EN: AdWords) Hiện là Google Ads [Bài viết]

Mạng chi nhánh liên kết

(EN: Affiliate networks) aka Nhà phát hành
Sử dụng tài nguyên trang web của họ để quảng bá các ưu đãi của nhà quảng cáo và được trả tiền trên mỗi người dùng được giới thiệu. Các nhà phát hành được chia phần của bất kỳ doanh thu nào được tạo bởi khách truy cập vào ứng dụng HOẶC nhận một khoản phí cho mỗi khách truy cập ứng dụng hoàn thành một hành động cụ thể. [Bài viết]

Đại lý

(EN: Agency) Bên thứ ba chạy, phân bổ và đo lường các chiến dịch tiếp thị ứng dụng cho khách hàng. Khách hàng của đại lý bao gồm nhà quảng cáo, nhà tiếp thị và chủ sở hữu ứng dụng. [Bài viết]

Dữ liệu hợp nhất

High-level data, for example, at the account or app level, compiled as a summary using more granular data. [Article]

Mạng lưới Tất cả lượt cài đặt

(EN: All-installs network) Mạng quảng cáo chấp nhận postback, từ tất cả các nguồn, cho mọi lượt cài đặt ứng dụng mới ngay cả khi lượt cài đặt không được phân bổ cho mạng của họ.

Mạng lưới Tất cả lần mở apps

(EN: All-launches network) Mạng quảng cáo chấp nhận postback, từ tất cả các nguồn, cho mọi lượt khởi chạy ứng dụng mới ngay cả khi lượt khởi chạy không được phân bổ cho mạng của họ.

Nền tảng phân tích

(EN: Analytics platform) Giải pháp được thiết kế để giải quyết nhu cầu của người dùng, đặc biệt là các công ty lớn định hướng theo dữ liệu bằng cách cung cấp một thư viện các yếu tố.
Bao gồm: Biểu đồ và các công cụ trực quan hóa dữ liệu khác, các thành phần bảng điều khiển, chủ đề tùy chỉnh

Liên kết Ứng dụng Android

(EN: Android App Link) URL liên kết sâu người dùng từ một trang web đến nội dung cụ thể trong ứng dụng Android. [Bài viết]

ID Android

(EN: Android ID) ID thiết bị không thể đặt lại trong các thiết bị Android có Dịch vụ Google Play.
Từ phiên bản Android 10 trở về trước: Nếu GAID không khả dụng, thì ID này có thể được sử dụng cho mục đích phân bổ. 
Xem các quy định về quyền riêng tư liên quan

API

Giao diện Chương trình Ứng dụng
(EN: Application Program Interface) Các thường trình, giao thức và công cụ được sử dụng để di chuyển dữ liệu giữa AppsFlyer với khách hàng và đối tác kinh doanh của họ.
Ví dụ: API Push, API Pull, API chính, API nhóm người và API máy chủ đến máy chủ

Gọi API

(EN: API call) Một quá trình diễn ra khi bạn gửi yêu cầu. Yêu cầu được truyền, xử lý và phản hồi được trả về.

ID ứng dụng (Android & iOS)

(EN: App ID) Mã định danh phân biệt chữ hoa chữ thường duy nhất xuất hiện trong địa chỉ URL của trang ứng dụng của cửa hàng.  

Ví dụ:
ID ứng dụng Android = Tên gói như com.coolcompany.coolapp

ID ứng dụng iOS = ID + ID Cửa hàng Ứng dụng 9/10 chữ số, chẳng hạn như id123456789

Khởi chạy ứng dụng

(EN: App launch) Một ứng dụng được mở. Số lượng dựa trên các lần khởi chạy SDK hoặc logic được xác định bởi chủ sở hữu ứng dụng.
Ví dụ: Một ngày sử dụng ứng dụng diệt vi-rút có thể được tính là một phiên. [Bài viết]

Chủ ứng dụng

(EN: App owner) aka Nhà quảng cáo aka Nhà tiếp thị
Sở hữu một ứng dụng và quảng cáo/tiếp thị ứng dụng đó trên nhiều nền tảng khác nhau để tăng cơ sở người dùng.

Phân tích cửa hàng ứng dụng

(EN: App-store analytics) Thu thập và phân tích dữ liệu ứng dụng cho các cửa hàng Ứng dụng (Google Play, Apple App Store, v.v.).

AppsFlyer

Trong các bài viết cơ sở kiến thức của AppsFlyer, thuật ngữ này đề cập đến nền tảng công ty.

ID AppsFlyer

(EN: AppsFlyer ID) Mã định danh ứng dụng duy nhất được tạo bởi AppsFlyer khi cài đặt. ID mới được tạo nếu ứng dụng bị xóa, sau đó được cài đặt lại. ID xuất hiện trong tất cả các sự kiện được ghi nhận bởi AppsFlyer.

ARPDAU

Doanh thu Trung bình Trên mỗi Người dùng Hoạt động Hàng ngày
Doanh thu trung bình được tạo bởi người dùng hoạt động hàng ngày.
Công thức: Tổng doanh thu / Số người dùng hoạt động (cả trong khoảng thời gian 24 giờ)

ARPU

Doanh thu Trung bình trên mỗi Người dùng
Doanh thu trung bình được người dùng tạo ra trong một khoảng thời gian.
Công thức: Tổng doanh thu / Số người dùng duy nhất

ARPPU

Doanh thu Trung bình trên mỗi Người dùng Trả phí
Doanh thu trung bình người dùng trả phí tạo ra trong một khoảng thời gian.
Công thức: Tổng doanh thu / Số người dùng trả phí

ASO

Tối ưu hóa Cửa hàng Ứng dụng
(EN: App Store Optimization) Được sử dụng để cải thiện khả năng hiển thị ứng dụng trên Cửa hàng Ứng dụng.

Lượt cài đặt được hỗ trợ (Assisted Installs)

(EN: Assisted installs) aka Phân bổ đa tương tác
Thu hút, thông qua các nguồn truyền thông, góp phần vào thu hút được phân bổ cuối cùng trước khi cài đặt. [Bài viết]

Phân bổ

(EN: Attribution) Lượt cài đặt và các sự kiện khác được liên kết với một nguồn truyền thông thông qua các lượt nhấp và lượt hiển thị. [Bài viết]

Đường dẫn phân bổ

(EN: Attribution link) URL quảng cáo có chứa thông tin cần thiết để ghi nhận một lượt nhấp và chuyển hướng người dùng tải xuống ứng dụng. Đường dẫn này bao gồm thông tin được sử dụng để phân bổ và phân tích.  
Ví dụ: Người dùng nhấp vào đường dẫn phân bổ, AppsFlyer ghi nhận thông tin và chuyển hướng người dùng tải xuống ứng dụng.

AUDIENCES

(EN: Audiences) Tính năng AppsFlyer cho phép nhà quảng cáo phân chia người dùng thành các nhóm đối tượng để nhắm mục tiêu dễ dàng và chính xác. [Bài viết]

B

Biểu ngữ

(EN: Banner) Quảng cáo trang web đồ họa liên kết đến trang web hoặc ứng dụng mà nó quảng cáo. Nhà quảng cáo sử dụng Biểu ngữ Thông minh AppsFlyer để phân bổ và đo lường chất lượng lượt cài đặt ứng dụng đến từ khách truy cập vào trang web di động của họ. [Bài viết]

Hệ thống BI

(EN: BI system) Tập hợp các quy trình, kiến trúc và công nghệ chuyển đổi dữ liệu thô thành thông tin giúp định hướng các hành động của doanh nghiệp.

Giá thầu

(EN: Bid) Mức giá mà một nhà quảng cáo trả cho một chiến dịch được trả trên cơ sở CPM, CPI, CPC hoặc CPA.

Gói thương hiệu

(EN: Brand bundle) Hợp nhất dữ liệu phân bổ, hoạt động và doanh thu của các ứng dụng web và ứng dụng di động liên quan đến thương hiệu. [Bài viết]

Liên kết gắn thương hiệu

(EN: Branded link) Phiên bản rút gọn của một URL được xây dựng xung quanh tên thương hiệu hoặc thuật ngữ liên quan. [Bài viết]
Ví dụ: Nếu thương hiệu của bạn là Great App, thì liên kết gắn thương hiệu có thể là promotions.greatapp.com.

ID gói

(EN: Bundle ID) Mã định danh duy nhất mà Apple sử dụng để xác định các ứng dụng riêng lẻ. ID này có thể được đăng ký, sửa đổi và xóa.  
Ví dụ: Chỉ có thể gửi một ứng dụng tới iTunes sau khi ứng dụng này được chỉ định ID Gói.

C

CAC

Chi phí Thu hút Khách hàng
(EN: Customer Acquisition Cost) Chi phí để có được một người dùng cài đặt một ứng dụng hoặc thực hiện một hành động khác hậu cài đặt.
Công thức: Chi tiêu bán hàng và tiếp thị / Số lượng khách hàng mới

Chiến dịch

(EN: Campaign) Chứa một hoặc nhiều bộ quảng cáo. Đặc trưng bởi mục tiêu và KPI, đối tượng mục tiêu, ngân sách và lịch biểu, (các) nền tảng lựa chọn, nội dung quảng cáo sáng tạo và định dạng, chiến lược, v.v. [Bài viết].

ID Chiến dịch

(EN: Campaign ID) Mã định danh chiến dịch duy nhất trong một nguồn truyền thông.

nhà cung cấp dịch vụ

(EN: Carrier) Nhà cung cấp dịch vụ không dây có các kết nối dữ liệu di động (nhưng không phải Wi-Fi).

Kênh

(EN: Channel) Phân chia lưu lượng truy cập trong các nguồn truyền thông, đặc biệt là Google Ads và Facebook.
Ví dụ: YouTube cho Google, Instagram cho Facebook

Khách hàng rời bỏ

aka Mất dần khách hàng aka Ngừng sử dụng aka Rời bỏ 
Các nhà quảng cáo có thể ước tính tỷ lệ khách hàng rời bỏ của họ (mất khách hàng) bằng cách sử dụng báo cáo giữ chân người dùng của AppsFlyer và đo lường lượt gỡ cài đặt.
Công thức: Số người dùng bị mất đi trong một khoảng thời gian / Số người dùng lúc bắt đầu của khoảng thời gian đó

Lượt nhấp

Tương tác của người dùng trong một nguồn truyền thông sẽ chuyển hướng họ đến một trang được quảng cáo hoặc hoạt động ứng dụng.

Nhấp hàng loạt

(EN: Click flooding) aka Nhấp hàng loạt 
Mạng quảng cáo gửi số lượng lớn các lượt nhấp gian lận với hy vọng phân phối lần nhấp cuối cùng trước khi cài đặt.

URL nhấp

(EN: Click URL) aka Đường dẫn phân bổ

Khách hàng

(EN: Client) Bao gồm các nhà quảng cáo, nhà tiếp thị và chủ sở hữu ứng dụng.

COA

Chi phí Thu nạp
(EN: Cost of Acquisition) Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp có được một khách hàng mới, tài sản hoặc hàng hóa. [Bài viết]

Phân tích nhóm người

(EN: Cohort analysis) Hợp nhất tập dữ liệu chia người dùng thành các nhóm để xác định các mẫu hành vi. Các nhóm, hoặc nhóm người, thường có cùng các đặc điểm hoặc trải nghiệm chung trong một khoảng thời gian xác định. [Bài viết]

Người đóng góp

(EN: Contributor) aka Hỗ trợ
Nguồn truyền thông/chiến dịch đã hỗ trợ tương tác người dùng trước khi cài đặt—và trong thời gian xem lại phân bổ—nhưng không được phân bổ.

Chuyển đổi

(EN: Conversion) Xảy ra khi người dùng hoàn thành một hành động liên quan đến quảng cáo được coi là có ích cho doanh nghiệp. Trong AppsFlyer, các lượt cài đặt được phân bổ, lượt cài đặt lại và thu hút lại đều được coi là lượt chuyển đổi. Ví dụ: Người dùng nhấp vào quảng cáo, sau đó cài đặt. Lượt cài đặt là một lượt chuyển đổi mới. [Bài viết]

Chuỗi chuyển đổi

(EN: Conversion Chain) Chuỗi các sự kiện chuyển đổi, từ xem quảng cáo đến thực hiện hành động trong ứng dụng.
Ví dụ: Người dùng nhấp vào quảng cáo, truy cập trang đích, nhấp vào Biểu ngữ Thông minh, cài đặt ứng dụng, sau đó đăng ký và thực hiện mua hàng.

Sự kiện chuyển đổi

(EN: Conversion event) Cột mốc người dùng ứng dụng đạt được rất quan trọng đối với doanh nghiệp của bạn. Bao gồm: các lượt nhấp và hiển thị trước khi cài đặt hoặc các sự kiện trong ứng dụng do người dùng thực hiện.
Ví dụ: Cài đặt ứng dụng, thêm vào giỏ hàng, bắt đầu quá trình thanh toán, mua hàng

Tỷ lệ chuyển đổi

(EN: Conversion rate) Phần trăm người dùng di chuyển dọc theo chuỗi chuyển đổi, từ bước này sang bước khác. [Bài viết]

Loại chuyển đổi

(EN: Conversion types) aka Loại chuyển đổi lại nhắm mục tiêu
Đề cập đến lượt tương tác lại và phân bổ lại.

Cookie (HTTP)

aka Cookie web aka Cookie internet aka Cookie trình duyệt
Dữ liệu được gửi, trong khi duyệt web, từ một trang web và được lưu trữ trên máy tính của người dùng để giúp trang web theo dõi lượt truy cập và hoạt động của người dùng. AppsFlyer không sử dụng cookie cho mục đích phân bổ ứng dụng di động.

CPA

Chi phí trên mỗi Hành động
Mô hình định giá. Nhà quảng cáo trả tiền cho các hành động được chỉ định của người dùng, thay vì lượt cài đặt ứng dụng.
Ví dụ: Trả tiền cho một mạng quảng cáo cho các sự kiện af_purchase.
Công thức: Tổng chi tiêu / Số hành động

CPC

Chi phí trên mỗi Lượt nhấp; aka Tiền trả cho mỗi Lần nhấp (PPC)
Mô hình định giá. Nhà quảng cáo trả tiền cho mỗi lượt nhấp vào quảng cáo. Phân chia rủi ro chi phí giữa nhà quảng cáo và nhà phát hành.
Ví dụ: Người dùng thấy quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm, nền tảng truyền thông xã hội và các nhà phát hành khác
Công thức: Tổng chi tiêu / Số lượt nhấp

CPI

Chi phí trên mỗi Lượt cài đặt
Mô hình định giá. Nhà quảng cáo trả tiền mỗi khi người dùng mới cài đặt ứng dụng của họ từ quảng cáo. Mô hình định giá chính giữa nhà quảng cáo và mạng quảng cáo.
Công thức: Tổng chi tiêu / Số lượt cài đặt mới

CPM

Chi phí trên mỗi Nghìn; ; aka Chi phí trên mỗi Nghìn (CPT)
Mô hình định giá. Nhà quảng cáo trả tiền cho mỗi 1000 lượt hiển thị quảng cáo (lượt xem/lượt nhấp quảng cáo).
Công thức: Chi phí đặt trước trên mỗi đơn vị x 1000

CPV

Chi phí trên mỗi Lượt xem
Mô hình định giá. Nhà quảng cáo trả tiền cho các lượt tiếp xúc trực quan được tạo ra bằng cách yêu cầu phương tiện quảng cáo (quảng cáo video) trên nền tảng của nhà phát hành.
Công thức: Tổng chi phí quảng cáo / Số lượt hiển thị

Sáng tạo

(EN: Creative) Khái niệm, thiết kế và tác phẩm nghệ thuật đi vào một quảng cáo. Trong trang Biểu ngữ Thông minh, nhà quảng cáo đặt hình ảnh, văn bản và nút biểu ngữ cho mỗi nội dung sáng tạo của biểu ngữ mà không cần nhà phát triển web. [Bài viết]

CRM

Quản lý Quan hệ Khách hàng
(EN: Customer Relationship Management) Công nghệ được sử dụng để quản lý các mối quan hệ và tương tác của công ty với khách hàng và khách hàng tiềm năng.

Phân bổ quảng cáo chéo

(EN: Cross-promotion attribution) Phương pháp phân bổ và ghi nhận lượt cài đặt từ các chiến dịch quảng cáo chéo. Các chiến dịch này liên quan đến một ứng dụng cụ thể cũng như các ứng dụng khác mà bạn sở hữu.

CSM

Nhà quản lý Sự thành công của Khách hàng
(EN: Customer Success Manager); aka Quản lý Khách hàng

Tệp tin CSV

Tệp tin Giá trị Phân cách bằng Dấu phẩy
(EN: Comma-separated Value file) Được sử dụng để nhập/xuất thông tin quan trọng đến/từ một cơ sở dữ liệu như dữ liệu khách hàng hoặc đặt hàng. Mỗi dòng là một bản ghi dữ liệu và mỗi bản ghi bao gồm một hoặc nhiều trường.

CTA

Phân bổ lượt nhấp qua
(EN: Click-through attribution) Sau một lượt nhấp, cài đặt được phân bổ cho một quảng cáo cụ thể. Phân bổ lượt nhấp qua đo lường nguyên nhân và kết quả của một chiến dịch quảng cáo trên thiết bị di động.

CTI

Nhấp tới cài đặt
Đo lường quảng cáo hiển thị tỷ số giữa tổng số lượt cài đặt ứng dụng và tổng số lượt nhấp vào quảng cáo. [Bài viết]
Công thức: Số lượt cài đặt / Số lượt nhấp quảng cáo

CTIT

Thời gian Nhấp tới Cài đặt
(EN: Click-to-Install Time) Mô hình phân phối được sử dụng để phát hiện hành vi đánh cắp cài đặt và nhấp hàng loạt.

CTR

Tỷ lệ Nhấp qua
Đo lường quảng cáo hiển thị tỷ số giữa các quảng cáo được hiển thị cho người dùng tiềm năng (số lượt hiển thị) và các lượt nhấp tiếp theo. [Bài viết]
Công thức: Người dùng đã nhấp vào quảng cáo / Số lượt hiển thị (lượt xem quảng cáo)

CTV

Connected TV
Device (such as a Smart TV) that is used to stream content over the internet. The content is most often streamed via CTV apps that are downloaded. [Article]

CUID

ID Người dùng Khách hàng
(EN: Customer User ID) Mã định danh người dùng duy nhất. Thường được chủ sở hữu ứng dụng tạo và đặt tại thời điểm đăng ký người dùng. CUID cho phép chủ sở hữu ứng dụng theo dõi hành trình của người dùng trên các thiết bị khác nhau. [Bài viết]

CV

Conversion Value
A measure of user engagement set in an iOS app in the framework of SKAdNetwork [Article]

D

Hộp khóa dữ liệu

(EN: Data Locker) Tính năng AppsFlyer để phân phối dữ liệu thô đến bộ chứa AWS (kho lưu trữ chuyên dụng). Các nhà quảng cáo lấy được dữ liệu thô từ bộ chứa AWS. [Bài viết]

DAU

Người dùng Hoạt động Hàng ngày
(EN: Daily Active Users) Số người dùng duy nhất mở một ứng dụng cụ thể trong khoảng thời gian 24 giờ.

Tỷ lệ DAU / MAU

(EN: DAU/MAU rate) Đo độ hấp dẫn của sản phẩm của bạn. Ví dụ: có bao nhiêu người dùng truy cập hoặc tương tác với một sản phẩm hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định.

Liên kết sâu

(EN: Deep-linking) Liên kết gửi người dùng đến nội dung cụ thể bên trong ứng dụng thay vì cửa hàng ứng dụng hoặc trang web. [Bài viết]

Liên kết sâu gián tiếp

(EN: Deferred deep-linking) Liên kết trước tiên sẽ gửi người dùng đến cửa hàng ứng dụng hoặc trang web để tải xuống và cài đặt ứng dụng. Sau đó, bằng cách sử dụng dữ liệu phân bổ liên kết, người dùng được chuyển hướng đến nội dung cụ thể trong ứng dụng. [Bài viết]

Thông báo ngừng hỗ trợ

(EN: Deprecation notice) Thông báo rằng tất cả hoặc một phần của một phiên bản có tính năng cụ thể và/hoặc hỗ trợ liên quan sẽ không khả dụng bắt đầu từ một ngày nhất định (ngày ngừng hỗ trợ).

Dev key

(EN: Dev key) Mã định danh và mã thông báo xác thực duy nhất được sử dụng để cấu hình SDK, mã hóa thông báo của nó và xác thực một tài khoản khách hàng hoặc chương trình gọi tới API. Ứng dụng trong cùng một tài khoản thường có cùng dev key.

ID thiết bị

(EN: Device ID) Mã định danh duy nhất ở dạng IDFA, GAID và OAID người dùng có thể đặt lại hoặc IMEI và SSAID không thể đặt lại. AppsFlyer có thể sử dụng ID này cho mục đích phân bổ thiết bị.

Nhà phát hành trực tiếp

(EN: Direct publisher) Chủ sở hữu ứng dụng quảng cáo các ứng dụng khác thông qua các ứng dụng của chính họ. Họ không sử dụng mạng quảng cáo.

DMA

Khu vực Thị trường được Chỉ định (EN: Designated Market Area); aka Thị trường truyền thông
Khu vực địa lý, được xếp hạng theo quy mô dân số, được sử dụng để đo lường đối tượng. Các DMA có cùng đài phát thanh và truyền hình địa phương, cũng như báo chí và nội dung trực tuyến.

Miền

Address of a website that people type in the browser to visit the website. For example: yourwebsite.com.

DSP

Nền tảng Bên mua
(EN: Demand-side Platform) Người mua quảng cáo kỹ thuật số sử dụng một nền tảng DSP để quản lý nhiều tài khoản trao đổi quảng cáo và trao đổi dữ liệu.

E

Kiếm được

(EN: Earned) Loại nguồn truyền thông. Người dùng được đưa đến bằng lưu lượng truy cập trực tiếp hoặc lưu lượng truy cập đến từ các công cụ tìm kiếm.

eCPA

Chi phí Hiệu quả trên mỗi Hành động
(EN: Effective Cost per Action) Cho biết CPA sẽ là bao nhiêu nếu nhà quảng cáo trả tiền cho các hành động được chỉ định của người dùng thay vì lượt hiển thị hoặc lượt nhấp. Xem CPA.
Công thức: Tổng chi tiêu / Số hành động hiệu quả = eCPA (như được phân tích bởi AppsFlyer)

eCPC

Chi phí Hiệu quả trên mỗi Lượt nhấp
(EN: Effective Cost per Click) Cho biết CPC sẽ là bao nhiêu nếu nhà quảng cáo đã mua số lượt nhấp thay vì số lượt hiển thị hoặc lượt chuyển đổi. Xem CPC.
Công thức:
Tổng chi tiêu / Số lượt nhấp = eCPC (như được phân tích bởi AppsFlyer)

eCPI

Chi phí Hiệu quả trên mỗi Lượt cài đặt
Cho biết chi phí của bạn là bao nhiêu để có được người dùng mới sử dụng ứng dụng của bạn. eCPI khác với CPI vì một ứng dụng tốt có thể được hưởng lợi từ "hiệu ứng lan truyền" , thúc đẩy các lượt cài đặt tự nhiên. Xem CPI.
Công thức: Tổng chi tiêu / Số lượt cài đặt hiệu quả = eCPI (như được phân tích bởi AppsFlyer)

eCPM

Effective Cost per Mille / Effective Cost per Thousand
By definition, the CPM rate is identical to the eCPM value of a campaign. See CPM.
Formula: Total cost / Total number of impressions (in 1000s) = eCPM (as analyzed by AppsFlyer)

Tương tác

(EN: Engagement) Tương tác của người dùng với quảng cáo.
Ví dụ: Lượt hiển thị hoặc lượt nhấp.

eRPA

Doanh thu Hiệu quả trên mỗi Hành động
(EN: Effective Revenue per Action) Hành động bao gồm mở ứng dụng hoặc thực hiện các sự kiện cụ thể trong ứng dụng. [Bài viết].
Công thức: Tổng doanh thu / Số trường hợp sự kiện kích hoạt = eRPA (như được phân tích bởi AppsFlyer)

ESP

Nhà cung cấp Dịch vụ Email
(EN: Email Service Provider) Công ty cung cấp dịch vụ tiếp thị qua email hoặc email số lượng lớn. [Bài viết]

Sự kiện

(EN: Event) aka Sự kiện trong ứng dụng
Bất kỳ hành động nào người dùng thực hiện trong ứng dụng. Các sự kiện được báo cáo cho AppsFlyer thông qua SDK hoặc API máy chủ đến máy chủ.
Ví dụ: Đăng nhập, vượt qua một màn trò chơi, mua hàng, v.v.

Bộ đếm sự kiện

(EN: Event counter) Tổng số sự kiện được thực hiện trong ứng dụng.

CVR Sự kiện

Tỷ lệ chuyển đổi sự kiện
(EN: Event conversion rate) % người dùng đã hoàn thành một hành động mong muốn. Cho biết có bao nhiêu người dùng mà một quảng cáo đã được chuyển đổi.
Công thức: Sự kiện duy nhất / Lượt phân bổ

Thời gian sự kiện

(EN: Event time) Nhãn thời gian được ghi nhận cho một sự kiện trong ứng dụng.

F

FMP

Đối tác Tiếp thị của Facebook
(EN: Facebook Marketing Partner) Đối tác phải tuân thủ các tiêu chí do Facebook đặt ra. Có hai danh mục FMP—có một công nghệ cụ thể hoặc để mua phương tiện truyền thông.
Ví dụ: FMP cho phép nhà quảng cáo thực hiện tối ưu hóa chiến dịch tự động trên Facebook. FMP có thể tích hợp với AppsFlyer để nhận postback theo thời gian thực.

Gian lận

Gian lận quảng cáo tìm cách tạo doanh thu phân bổ bất hợp pháp bằng cách lừa gạt các nhà quảng cáo, nhà phát hành hoặc đối tác cung cấp.
Ví dụ: Đánh cắp từ ngân sách quảng cáo bằng cách làm giả lượt hiển thị, lượt nhấp và các sự kiện chuyển đổi/dữ liệu.
Phương thức: Nhấp không đúng mục đích, chèn lượt nhấp và giả mạo SDK.

Đọc thêm: [Bài viết] và [Thuật ngữ về gian lận trên thiết bị di động của AppsFlyer]

G

GAID

ID Quảng cáo Google
(EN: Google Advertising ID) Mã định danh duy nhất, người dùng có thể đặt lại dành cho người dùng Google Play trên hệ điều hành Android. Mã định danh này được các nhà quảng cáo sử dụng nhằm ghi nhận dữ liệu để họ có thể phân phối quảng cáo tùy chỉnh.

GCD

Nhận Dữ liệu Chuyển đổi
(EN: Get Conversion Data) Tên chung cho các phương thức SDK mà khi cài đặt, sẽ tìm nạp dữ liệu phân bổ vào SDK.

Địa lý

(EN: Geo) aka Quốc gia
Ví dụ: Trong Bảng điều khiển tổng quan, sử dụng bộ lọc GEO để xem dữ liệu cụ thể theo quốc gia.

I

Khớp ID

(EN: ID matching) Phương thức phân bổ sử dụng mã định danh thiết bị duy nhất. Mã định danh, được truy xuất từ các đường dẫn phân bổ, được khớp với các mã định danh do SDK AppsFlyer truy xuất. 
Mã định danh: IDFA, GAID, OAID, ID Android và IMEI

idfa

Mã định danh cho Nhà quảng cáo
(EN: Identifier for Advertisers) Mã định danh duy nhất, người dùng có thể đặt lại dành cho người dùng Apple iOS. Mã định danh này được các nhà quảng cáo sử dụng nhằm ghi nhận dữ liệu để họ có thể phân phối quảng cáo tùy chỉnh. [Bài viết]

IDFV

Mã định danh cho Nhà cung cấp
Mã định danh duy nhất cho người dùng Apple iOS đối với tất cả các ứng dụng của một nhà phát triển trên cùng một thiết bị.

imei

Nhận dạng Thiết bị Di động Quốc tế
(EN: International Mobile Equipment Identity) Mã định danh thiết bị di động duy nhất, không thể đặt lại. Từ phiên bản Android 10 trở về trước: Nếu GAID không khả dụng, thì IMEI có thể được sử dụng cho mục đích phân bổ. Các nội dung thay đổi về quyền riêng tư trên phiên bản Android 10

Lượt hiển thị

(EN: Impression) Hành động xem quảng cáo của người dùng ứng dụng hoặc khách truy cập trang web. Mạng quảng cáo có thể có định nghĩa cụ thể đối với lượt hiển thị. [Bài viết]

Sự kiện trong Ứng dụng

(EN: In-app events) Sau khi cài đặt ứng dụng, mọi hành động được thực hiện bởi người dùng. Xem Sự kiện.
Ví dụ: Đăng nhập, hoàn thành hướng dẫn, mua hàng, v.v.

Cài đặt

(EN: Install) Trong AppsFlyer, lượt cài đặt được ghi nhận khi người dùng tải xuống, cài đặt và khởi chạy một ứng dụng di động.

Đánh cắp lượt cài đặt

(EN: Install hijacking) aka Chèn lượt nhấp aka Đánh cắp người giới thiệu aka Đánh cắp lượt nhấp
Loại gian lận trên thiết bị di động sử dụng phần mềm độc hại trên điện thoại di động để đánh cắp phân bổ của các lượt cài đặt ứng dụng thực.

Người giới thiệu cài đặt

(EN: Install referrer) Phương thức phân bổ sử dụng thông số người giới thiệu Google Play[Bài viết]

Đối tác Tích hợp

(EN: Integrated partner) Bất kỳ mạng quảng cáo, đại lý hoặc công cụ tiếp thị nào được tích hợp với AppsFlyer. [Bài viết]

Các loại đối tác tích hợp

(EN: Integrated partner types) Bao gồm các mạng quảng cáo, chi nhánh liên kết và nhắm mục tiêu lại, cũng như các đại lý, nền tảng phân tích, nhà phát hành trực tiếp, quảng cáo lập trình, tự động hóa tiếp thị, TV, phát hiện gian lận, Đối tác Tiếp thị Facebook (FMP) và các đối tác chính thức của Twitter. [Bài viết]

K

Từ khóa

(EN: Keywords) Được sử dụng trong quảng cáo trực tuyến. Một nhà quảng cáo trả tiền để có một quảng cáo xuất hiện khi một người sử dụng một từ/cụm từ nhất định trong tìm kiếm trên internet. Dữ liệu từ khóa có sẵn trong AppsFlyer từ Google Ads, Quảng cáo Tìm kiếm của Apple và các tìm kiếm tự nhiên. [Bài viết]

KPI

Chỉ số Hiệu suất Công việc
(EN: Key Performance Indicator) Phép đo quảng cáo và KPI được sử dụng để đánh giá các nỗ lực tác động đến đối tượng mục tiêu.
Ví dụ: Tỷ lệ chuyển đổi xem qua, số lượt nhấp, v.v.

L

Trang đích

(EN: Landing page) Trang đầu tiên người dùng nhìn thấy sau khi nhấp vào quảng cáo.

Phân bổ lượt nhấp chuột cuối cùng

(EN: Last-click attributions) Mô hình phân tích trang web. "Lượt nhấp cuối cùng" được tính cho việc bán hoặc chuyển đổi.

LAT

Limit Ad Tracking
iOS feature (until iOS 14) that prevents access to a user's device advertiser ID. When enabled, the device ID is not received by AppsFlyer and the user can't see targeted ads. [Article]

Quản lý liên kết

Khả năng tổ chức, chỉnh sửa, phân tích và kiểm soát hoàn toàn tất cả các liên kết của bạn. [Bài viết]

Thông báo trực tiếp

Actively monitor your KPIs and send notifications to set account users if there are statistically significant changes in ad performance. [Article]

Bản địa hóa

(EN: Localization) Quá trình thích ứng phân bổ và báo cáo theo múi giờ cụ thể. Theo mặc định, tất cả dữ liệu ứng dụng được AppsFlyer báo cáo dựa trên múi giờ UTC (GMT).

Cửa sổ Xem lại

(EN: Lookback window) Khoảng thời gian tối đa, từ khi tương tác đến cài đặt, trong đó lượt cài đặt có thể được phân bổ cho quảng cáo cụ thể. [Bài viết]

Người dùng trung thành

(EN: Loyal user) KPI về tương tác người dùng. Theo mặc định, đây là người dùng mở ứng dụng đã cài đặt ít nhất ba lần sau khi khởi chạy ứng dụng lần đầu. Trên trang Cài đặt của ứng dụng, nhà quảng cáo có thể chọn các sự kiện trong ứng dụng cụ thể để biểu thị người dùng trung thành. [Bài viết]

LTV

Giá trị Vòng đời (EN: Lifetime Value); aka Giá trị Vòng đời của Khách hàng (CLTV)
Một KPI mạnh mẽ cho biết giá trị người dùng trong suốt thời gian họ sử dụng ứng dụng của bạn. [Bài viết]

M

Macro

(EN: Macros) Thông số được sử dụng bởi các đối tác tích hợp trong đường dẫn phân bổ và postback. Macro, khi được đặt trong một postback, sẽ tự động được thay thế bởi dữ liệu liên quan đến người dùng. [Bài viết]

Nhà tiếp thị

(EN: Advertiser) aka nhà quảng cáo aka chủ sở hữu ứng dụng
Sở hữu một ứng dụng hoặc trang web và quảng cáo/tiếp thị ứng dụng hoặc trang web đó trên nhiều kênh khác nhau để tăng lượt chuyển đổi.

Tự động hóa tiếp thị

(EN: Marketing automation) Bao gồm các nền tảng thực hiện các chiến dịch nhắn tin trong ứng dụng, đẩy và/hoặc gửi email di động. Sau khi tích hợp, AppsFlyer cung cấp dữ liệu phân bổ cho các chiến dịch này.

API chính

API dữ liệu hợp nhất cho phép người dùng tạo báo cáo tùy chỉnh với các nhóm và KPI theo lựa chọn của họ. [Bài viết]

MAU

Người dùng Hoạt động Hàng tháng
(EN: Monthly Active Users) Số người dùng duy nhất (chỉ tính một lần), người mở một ứng dụng cụ thể trong khoảng thời gian 30 ngày. [Bài viết] 

Nguồn truyền thông

(EN: Media source) Chịu trách nhiệm thu hút người dùng bằng quảng cáo. [Bài viết]
Các loại nguồn truyền thông: Mạng tự báo cáo (SRN), không thuộc SRN và phương tiện truyền thông sở hữu

MMP

Đối tác Đo lường Di động
(EN: Mobile Measurement Partner) Đối tác đo lường di động chính thức trong chương trình đối tác tiếp thị của Facebook.
Ví dụ: AppsFlyer

Ứng dụng di động

(EN: Mobile app) Phần mềm được thiết kế dành riêng cho thiết bị di động chẳng hạn như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng.

Đa nền tảng

(EN: Multi-platform) Giải pháp có thể được sử dụng trên các nền tảng khác nhau.
Ví dụ: OneLink của AppsFlyer là một đường dẫn phân bổ có thể được sử dụng để ghi nhận các lượt cài đặt và sự kiện trên cả thiết bị Android và iOS.

Phân bổ đa chạm

(EN: Multi-touch attribution) Các lượt cài đặt trong đó nguồn truyền thông/chiến dịch không có sự tiếp xúc cuối cùng; tuy nhiên, có tiếp xúc người dùng trước khi cài đặt và trong thời gian phân bổ.

N

Quảng cáo gốc

(EN: Native ad) Quảng cáo phù hợp với hình thức và chức năng của nền tảng mà quảng cáo đó xuất hiện.
Ví dụ: Bài viết tin tức được tài trợ xuất hiện giống như các bài viết không trả tiền khác trên trang web.

Ứng dụng gốc

(EN: Native app) Được phát triển cho một nền tảng cụ thể, chẳng hạn như Android hoặc iOS.

NOI

Cài đặt không tự nhiên
(EN: Non-organic install) Cài đặt ứng dụng dành cho thiết bị di động mà AppsFlyer phân bổ cho hoạt động tiếp thị có trả phí hoặc sở hữu. [Bài viết]
Ví dụ: Chiến dịch quảng cáo trả phí và chiến dịch email phương tiện truyền thông sở hữu

O

OAID

Mã định danh Nhà quảng cáo Mở
(EN: Open Advertiser Identifier) Mã định danh duy nhất, người dùng có thể đặt lại (tương tự IDFA và GAID) được sử dụng bởi một số chợ ứng dụng Android ngoài cửa hàng. [Bài viết]

OneLink™

Đường dẫn phân bổ đa nền tảng AppsFlyer duy nhất. Sử dụng một liên kết duy nhất để chuyển hướng khách hàng tiềm năng cửa hàng có liên quan hoặc liên kết sâu với người dùng ứng dụng hiện có. [Bài viết]

ID OneLink™

(EN: OneLink™ ID) Mã định danh duy nhất được tạo tự động cho các mẫu OneLink. Cần thiết khi sử dụng API OneLink[Bài viết]

Mẫu OneLink™

(EN: OneLink™ template) Mẫu mà trong đó tất cả các điểm đến, trên mỗi loại thiết bị, được xác định. Khi hoàn tất thiết lập cơ bản, bạn có thể tạo nhiều liên kết tùy chỉnh với các thông số khác nhau và tất cả các liên kết này đều dẫn đến các điểm đến có trong mẫu OneLink.

Cài đặt Tự nhiên

(EN: Organic install) Lượt cài đặt ứng dụng di động diễn ra mà không có bất kỳ nỗ lực trực tiếp nào của nhà quảng cáo. Không có tương tác nào được ghi nhận trong AppsFlyer và do đó, nó không thể được phân bổ cho bất kỳ nguồn truyền thông nào. [Bài viết]

OTT

Over-the-top
Content streamed over the internet, bypassing cable, broadcast, and satellite platforms. [Article]

Sở hữu

(EN: Owned) Loại nguồn truyền thông được sở hữu/quản lý bởi nhà quảng cáo/chủ sở hữu ứng dụng. [Bài viết]
Ví dụ: Email, SMS, trang web, phương tiện truyền thông xã hội, thông báo đẩy/trong ứng dụng, v.v.

P

ID gói

(EN: Package ID) aka ID ứng dụng (Android & iOS)
Mã định danh duy nhất xuất hiện trong địa chỉ URL của trang ứng dụng của cửa hàng. Các định dạng phản ánh hệ điều hành liên quan (HĐH).  

Trả phí

(EN: Paid) Loại nguồn truyền thông nhận tiền để quảng cáo một trang web. Có hiệu quả trong việc thúc đẩy quá trình nhận biết, quan tâm và hành động. 
Ví dụ: Tìm kiếm quảng cáo, biểu ngữ cổng thông tin web (Google hoặc Yahoo!), quảng cáo đa phương tiện trong các đầu ra tin tức trực tuyến, quảng cáo gốc trên phương tiện truyền thông xã hội (Facebook và SnapChat), v.v.

PBA

Phân bổ trên cơ sở người dùng
(EN: People-based attribution) Tính năng cao cấp của AppsFlyer cung cấp một bức tranh toàn cảnh về các luồng chuyển đổi và thu hút người dùng trên các nền tảng, thiết bị và kênh tiếp thị. Sử dụng để tập trung vào các số liệu cụ thể và lọc/nhóm dữ liệu theo vị trí, loại thiết bị, nguồn truyền thông, chiến dịch, v.v. [Bài viết]

PID

ID Đối tác
(EN: Partner ID) Mã định danh đối tác/nguồn truyền thông duy nhất được sử dụng trong AppsFlyer.

Postback

Thông báo cài đặt hoặc sự kiện trong ứng dụng được gửi từ AppsFlyer đến đối tác (mạng quảng cáo). Postback giúp các đối tác tối ưu hóa các chiến dịch của họ.

PPC

Trả tiền trên mỗi Lượt nhấp
(EN: Pay per Click) Mô hình quảng cáo thường được liên kết với các công cụ tìm kiếm hàng đầu. Nhà quảng cáo trả tiền cho các nhà phát hành khi có người nhấp vào quảng cáo của họ. 

Mô hình xác suất

Phương pháp phân bổ thống kê, đối với truyền thông sở hữu, tận dụng học máy để ước tính hiệu suất của chiến dịch.

Quảng cáo có lập trình

(EN: Programmatic advertising) Mạng quảng cáo kết nối với các nền tảng khác nhau và mua phương tiện truyền thông (điểm quảng cáo) mà không cần sử dụng đơn vị trung gian.

Protect360

Tính năng cao cấp của AppsFlyer hỗ trợ cơ chế bảo vệ chống gian lận tự động và toàn diện. [Bài viết]

Nhà phát hành

Trong AppsFlyer, một nguồn truyền thông, trang web hoặc ứng dụng bán không gian quảng cáo cho các mạng quảng cáo hoặc nhà quảng cáo.

API Pull

(EN: Pull API) API dựa trên URL lấy dữ liệu hợp nhất và dữ liệu thô từ AppsFlyer. [Bài viết]

API Push

(EN: Push API) Cung cấp dữ liệu phân bổ theo thời gian thực cho các điểm cuối phía máy chủ của nhà quảng cáo. [Bài viết]

Q

Mã QR

(EN: QR Code) Mã vạch hai chiều có thể được quét và chuyển đổi thành một liên kết.

R

Dữ liệu thô

(EN: Raw data) Dữ liệu cấp người dùng do AppsFlyer cung cấp, mô tả các sự kiện cụ thể như cài đặt, mua hàng, truy cập trang web và đăng lại cho đối tác.[Bài viết]

Ghi công lại

(EN: Re-attribution) Người dùng ứng dụng trước đây cài đặt lại ứng dụng sau khi thu hút bằng chiến dịch nhắm lại mục tiêu (đối với cùng ứng dụng này). [Bài viết]

Cửa sổ Phân bổ lại

(EN: Re-attribution window) Khoảng thời gian, sau khi cài đặt, trong đó các lượt cài đặt lại không được coi là cài đặt mới. [Bài viết]

Thu hút lại

(EN: Re-engagement) Người dùng của một ứng dụng nhất định tương tác chiến dịch nhắm lại mục tiêu cho ứng dụng này và sau đó khởi chạy ứng dụng đó. [Bài viết]

Thiết bị đã đăng ký

(EN: Registered device) Được sử dụng cho các mục đích thử nghiệm. Thiết bị đã đăng ký được phân bổ cho mỗi lượt cài đặt bất kể quy tắc phân bổ lại AppsFlyer. [Bài viết]

Yêu cầu

(EN: Request) aka Lệnh gọi API

Nhắm mục tiêu lại

(EN: Retargeting) Nhằm tiếp cận với người dùng hiện tại hoặc trước đây thông qua các chiến dịch quảng cáo. 

Mạng nhắm lại mục tiêu

(EN: Retargeting network) Chuyên nhắm mục tiêu người dùng hiện tại hoặc quá khứ. [Bài viết]

Báo cáo giữ lại người dùng

(EN: Retention report) Sản phẩm của AppsFlyer đo hiệu suất của các phiên người dùng trong một ứng dụng. [Bài viết]

Doanh thu

(EN: Revenue) Thu nhập được báo cáo bởi các sự kiện trong ứng dụng và hiển thị quảng cáo (doanh thu quảng cáo).

Phân bổ doanh thu

(EN: Revenue attribution) Liên kết một sự kiện doanh thu cụ thể với một chiến dịch/nguồn truyền thông cụ thể. [Bài viết]

Sự kiện doanh thu

(EN: Revenue event) Bất kỳ sự kiện trong ứng dụng nào được ghi nhận với giá trị doanh thu liên quan. 
Thông số: af_revenue là thông số duy nhất tích lũy doanh thu của những người dùng. Luôn luôn sử dụng thông số này với các sự kiện trong ứng dụng đại diện cho việc tạo doanh thu thực tế trong logic kinh doanh của bạn.

Quảng cáo đa phương tiện

(EN: Rich media ad) Bao gồm các tính năng nâng cao khuyến khích người xem tương tác và thu hút bằng nội dung. Cung cấp nhiều cách hơn để thu hút đối tượng bằng quảng cáo.
Ví dụ: Quảng cáo video và có thể phát

ROAS

Lợi nhuận Trên Chi tiêu Quảng cáo
(EN: Return On Ad Spend) Chỉ số đo lường hiệu suất chiến dịch bằng cách tính doanh thu được tạo trên mỗi đơn vị chi tiêu quảng cáo.
Công thức: Doanh thu / Chi tiêu quảng cáo

ROI

Lợi tức Đầu tư
(EN: Return on Investment) Số liệu có sẵn trong Bảng điều khiển tổng quan của AppsFlyer và báo cáo hợp hợp nhất.
Công thức: (Doanh thu-chi phí) / Chi phí * 100 [Bài viết]

S

SAN

Mạng tự phân bổ (EN: Self-attributing Network); aka SRN
Nền tảng thuộc về các nhà siêu phát hành độc lập thực hiện các phép tính phân bổ (cài đặt và sự kiện trong ứng dụng) trên lưu lượng truy cập của riêng họ. Họ không sử dụng đầu vào của các nhà cung cấp phân bổ của bên thứ 3.
Ví dụ: Facebook, Google Ads, Twitter. [Xem danh sách đầy đủ]

SDK

Bộ công cụ Phát triển Phần mềm
(EN: Software Development Kit) Mã được tích hợp vào một ứng dụng cho mục đích phân bổ và phân tích. [Bài viết]

Phân chia

(EN: Segmentation) Kỹ thuật tiếp thị sử dụng các tiêu chí để nhóm người dùng thành các nhóm phụ để cung cấp cho họ quảng cáo được cá nhân hóa.

Phiên

(EN: Session) Một ứng dụng phải được khởi chạy. Số phiên dựa trên các lần khởi chạy SDK hoặc logic được xác định bởi chủ sở hữu ứng dụng.
Ví dụ: Đối với ứng dụng diệt vi-rút, một ngày sử dụng bằng một phiên. [Bài viết]

Nền tảng đơn

(EN: Single-platform) Đường dẫn phân bổ cho phép khách hàng thực hiện phân bổ cho một nền tảng (Android, iOS, v.v.) tại một thời điểm.  (Ngoài ra còn có một đường dẫn phân bổ đa nền tảng).

Single source of truth (SSOT)

AppsFlyer mechanism that brings iOS attribution data together from different sources to give a true and complete picture of app performance.

SKAdNetwork

SKAdNetwork infrastructure, part of iOS by Apple, helps advertisers measure campaign success while maintaining user privacy. [Article]

SKAN

Abbreviation of SKAdNetwork.

Slug

(EN: Slug) aka ID ứng dụng (Android & iOS)

Biểu ngữ Thông minh

(EN: Smart Banner) Tính năng của AppsFlyer cho phép các nhà quảng cáo phân bổ và đo lường chất lượng lượt cài đặt ứng dụng đến từ khách truy cập vào trang web di động của họ. [Bài viết]

SRN

Mạng tự báo cáo (EN: Self-reporting Network); aka SAN
Nền tảng thuộc về các nhà siêu phát hành độc lập thực hiện các phép tính phân bổ (cài đặt và sự kiện trong ứng dụng) trên lưu lượng truy cập của riêng họ. Họ không sử dụng đầu vào của các nhà cung cấp phân bổ của bên thứ 3.
Ví dụ: Facebook, Google Ads, Twitter. [Xem danh sách đầy đủ]

SSP

Nền tảng bên bán
(EN: Supply-side Platform) Cho phép nhà phát hành tối đa hóa năng suất khoảng không quảng cáo của họ. Điều này được thực hiện bằng cách quản lý tự động và hiệu quả việc bán khoảng không quảng cáo.

Miền phụ

An additional to your main domain name created to organize and navigate to different sections of a website. The main domain can have multiple subdomains. For example: app.yourwebsite.com

Ngày ngừng hỗ trợ

(EN: Sunset date) Ngày khi tất cả hoặc một phần của một tính năng/phiên bản không còn được hỗ trợ bị "tắt" và ngừng tất cả hỗ trợ.

T

Nhắm mục tiêu

(EN: Targeting) Tập trung một chiến dịch tiếp thị vào đối tượng cụ thể.
Tiêu chí: Vị trí, nhân khẩu học, nhà cung cấp dịch vụ di động, v.v.

Account user

User with login credentials for an AppsFlyer account. An account user is given access by an admin. [Article]

Thời gian tương tác

(EN: Touch time) Ngày và giờ (nhãn thời gian) mà một lượt tương tác của người dùng được ghi nhận (lượt nhấp hoặc hiển thị).

Loại tương tác

(EN: Touch type) Loại tương tác: lượt nhấp hoặc lượt hiển thị, mà người dùng thực hiện với một quảng cáo.

Điểm tiếp xúc

(EN: Touchpoint) Lượt tương tác mà một người dùng thực hiện trên hành trình đi đến chuyển đổi (cài đặt hoặc mua hàng).
Ví dụ: Lượt nhấp, lượt hiển thị và lượt truy cập trang web

Phân bổ Truyền hình

(EN: TV attribution) Cài đặt ứng dụng được phân bổ cho một lượt hiển thị quảng cáo trên TV trong thời gian phân bổ được chỉ định cho một vị trí cụ thể. [Bài viết]

Đối tác chính thức của Twitter

(EN: Twitter official partners) Đối tác tích hợp của AppsFlyer chuyên nhận lưu lượng truy cập từ Twitter. [Bài viết]

U

UDID

Mã định danh Thiết bị Duy nhất
(EN: Unique Device Identifier) Mã định danh duy nhất cho một thiết bị iOS. Mã định danh này được lấy từ các máy chủ của Apple khi người dùng cố gắng kích hoạt thiết bị của họ bằng iCloud hoặc ứng dụng Cài đặt.

Đo lường lượt Gỡ cài đặt

(EN: Uninstall measurement) Đo lường số người dùng xóa ứng dụng khỏi thiết bị của họ, được chia nhỏ theo các nguồn truyền thông phân bổ. [Bài viết]

Người dùng duy nhất

(EN: Unique user) ID AppsFlyer được sử dụng để xác định người dùng duy nhất.

Người dùng

(EN: User) Người tải xuống, cài đặt và khởi chạy một ứng dụng bằng thiết bị di động của họ.

Thu hút người dùng

(En: User acquisition) Các chiến dịch quảng cáo nhằm mục đích có được người dùng mới.

Tác nhân người dùng

(EN: User agent) Thông tin kỹ thuật cho các thiết bị người dùng, chẳng hạn như loại trình duyệt, hệ điều hành và phiên bản phần mềm. AppsFlyer sử dụng thông tin này để phân bổ mô hình xác suất.

Phân bổ Mời người dùng

(EN: User invite attribution) Phân bổ và phân tích người dùng mới cài đặt ứng dụng sau khi người dùng hiện tại (của cùng một ứng dụng) gửi cho họ lời mời. [Bài viết]

V

Quy tắc Xác thực

(EN: Validation rules) Quy tắc xác thực mục tiêu và phát hiện gian lận tùy chỉnh cho phép chủ sở hữu ứng dụng chặn phân bổ các cài đặt không tuân thủ.[Bài viết]

Cấu trúc

(EN: Vertical) aka Ngành
Thị trường (với nhu cầu cụ thể) có nhiều khả năng quan tâm đến các dịch vụ tập trung. AppsFlyer khuyến cáo bạn nên sử dụng báo cáo sự kiện trong ứng dụng cụ thể dựa trên cấu trúc dọc của nhà quảng cáo. [Bài viết]
Ví dụ: Chơi game, Thương mại điện tử, du lịch
 

Quảng cáo video

(EN: Video ad) Đề cập đến quảng cáo xảy ra trước, trong và/hoặc sau khi phát video trên internet.
Ví dụ: Quảng cáo có biểu ngữ hoặc quảng cáo xen kẽ với video được nhúng.

Khách truy cập (trang web)

[EN: Visitor] Người xem trang web trong một khung thời gian nhất định. Nhiều lượt truy cập trong khung thời gian này, thậm chí truy cập nhiều trang khác nhau trong cùng một trang web, vẫn chỉ được tính là 1 lượt truy cập.

VTA

Phân bổ lượt xem hết
(EN: View-through attribution) Lượt cài đặt hoặc hành động được phân bổ cho một lượt hiển thị quảng cáo. Đóng vai trò trong việc chỉ ra cách có thể chuyển đổi của các lượt xem trên biểu ngữ, video hoặc quảng cáo xen kẽ. [Bài viết]

W

Ứng dụng web

(EN: Web app) Chạy trong một trình duyệt web. (Ứng dụng gốc chạy trên nền tảng HĐH cụ thể.)